Cách Tính Điểm Pet Cambridge
Thí sinh dự thi PET Cambridge sẽ nhận được 4 điểm số riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening và Speaking). Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết cách tính điểm bài thi PET Cambridge.
Tổng quan về thang điểm Cambridge English Scale
Trước đây, mỗi loại bài thi Cambridge được đánh giá rời rạc theo từng cấp độ. Vì thế, người học không thấy được tính liên kết và sự tiến bộ của mình khi theo học tiếng Anh với lộ trình của Cambridge. Cambridge sau đó đã phát triển công cụ đánh giá chung gọi là Thang điểm Cambridge English (Tiếng Anh: Cambridge English Scale) để giải quyết bài toán này. Theo đó, điểm số các bài thi đều có thể được quy về một thang đánh giá chung. Thang điểm này được xây dựng dựa trên phương thức báo cáo kết quả hiện tại kết hợp với nhiều năm dày công nghiên cứu để bổ sung cho Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR). Các mức điểm (score) trên thang điểm Cambridge English Scale và các trình độ tương ứng như sau:
Cambridge English Scale cho phép báo cáo kết quả rõ ràng hơn và xuyên suốt hơn qua các kỳ thi, phù hợp và đáp ứng tốt hơn nhu cầu của người sử dụng kỳ thi bao gồm thí sinh, giáo viên, các trường đại học và cơ quan di trú.
Thang điểm này có những ưu điểm sau đây:
Cách quy đổi điểm thi các bài Practice Test của từng kì thi Cambridge sang thang điểm Cambridge English Scale, xin xem chi tiết tại file dưới đây.
Ba mẹ mong muốn con rinh chứng chỉ Cambridge, TOEFL Primary,…?
Tham khảo ngay gói luyện thi tiếng Anh trên Phòng thi ảo FLYER – Con giỏi tiếng Anh tự nhiên, không gượng ép!
✅ Truy cập 1700+ đề thi thử & bài luyện tập mọi cấp độ Cambridge, TOEFL, IOE, thi vào chuyênm,,,
✅ Học hiệu quả mà vui với tính năng mô phỏng game độc đáo như thách đấu bạn bè, games từ vựng, quizzes,…
✅ Chấm, chữa bài luyện Nói chi tiết với AI Speaking
✅ Theo sát tiến độ học của con với bài kiểm tra trình độ định kỳ, báo cáo học tập, app phụ huynh riêng
Tặng con môi trường luyện thi tiếng Anh ảo, chuẩn bản ngữ chỉ chưa đến 1,000VNĐ/ngày!
Cambridge English Scale là thang đo trình độ thông thạo tiếng Anh được Hội đồng khảo thí Cambridge (Cambridge Assessment English) sử dụng để thể hiện kết quả cho các chứng chỉ và kỳ thi được Hội đồng tổ chức. Trong đó, mức điểm số thể hiện sự thông thạo về năng lực sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh của thí sinh ở các cấp độ từ Beginner (pre-A1) tới Proficiency (C2). Thang mức độ thông thạo tiếng Anh Cambridge English Scale được xây dựng nhất quán với các kỳ thi kiểm tra khác về năng lực sử dụng ngôn ngữ để giúp thí sinh dễ dàng so sánh kết quả và hiểu được sự tiến bộ từ cấp độ này sang cấp độ tiếp theo.
Trong đó, bài thi KET (Key English Test) được phân định là cấp độ A2 trên khung tham chiếu. Trong bài thi KET, thí sinh sẽ nhận được 4 phần điểm riêng biệt cho từng kĩ năng (Reading, Writing, Listening, Speaking) và kết quả tổng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của 4 kỹ năng và sẽ được quy đổi sang cấp độ tương ứng trên thang điểm Cambridge English Scale. Vậy các thang điểm trong bài thi KET sẽ được tính như thế nào?
Bài thi kỹ năng Reading ở cấp độ KET gồm 5 phần, với 30 câu hỏi trắc nghiệm và điền từ và sẽ được quy đổi sang tối đa 150 điểm trên thang Cambridge English Scale.
– Thí sinh đạt được mức điểm từ 140-150 sẽ đạt được trình độ B1 cho kỹ năng Reading.
– Thí sinh đạt được mức điểm từ 120-139 sẽ đạt được trình độ A2 cho kỹ năng Reading.
– Thí sinh đạt được mức điểm từ 100-119 sẽ đạt được trình độ A1 cho kỹ năng Reading.
Bài thi kỹ năng Writing gồm 2 phần thi. Mỗi bài thi sẽ được chấm điểm với ba tiêu chí gồm:
Mỗi tiêu chí sẽ được chấm từ 0 đến 5 điểm, tương ứng mỗi phần thi được 15 điểm và tổng điểm của toàn phần thi Writing là 30 và sẽ được quy đổi sang tối đa 150 điểm trên thang Cambridge English Scale.
Lưu ý: Điểm bài thi là điểm số tròn chẵn 8; 9; 10,…
– Thí sinh đạt được mức điểm từ 140-150 sẽ đạt được trình độ B1 cho kỹ năng Writing.
– Thí sinh đạt được mức điểm từ 120-139 sẽ đạt được trình độ A2 cho kỹ năng Writing.
– Thí sinh đạt được mức điểm từ 100-119 sẽ đạt được trình độ A1 cho kỹ năng Writing.
Thi B1 PET Cambridge có tính đỗ/trượt không?
Điểm số riêng của các kỹ năng (Practice Score) sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Bài thi Reading & Writing kiểm tra 2 kỹ năng nên điểm bài thi này bằng điểm 2 kỹ năng cộng lại. Như vậy, kết quả cuối cùng (Overall Score) của bài thi PET là điểm trung bình của 4 kỹ năng Listening, Reading, Writing và Speaking.
Bài thi PET yêu cầu đạt mức B1 trên khung CEFR.
Statement of Results sẽ ghi rõ kết quả thi, điểm thi và cấp độ thí sinh đạt được trên khung CEFR. Trong Statement of Results bản sample của Cambridge dưới đây, thí sinh đạt Grade A, 170 điểm, vượt lên level B2.
Thí sinh sẽ nhận chứng chỉ và Phiếu điểm (Statement of Results) nếu đạt từ 140 điểm trở lên (điểm tối thiểu của trình độ B1). Nếu chỉ đạt 102-119 điểm, thí sinh chưa đủ trình độ B1 và chỉ được nhận Phiếu điểm. Trên Chứng chỉ hay Phiếu điểm không ghi kết quả đỗ/trượt, chỉ thông báo điểm thi và trình độ tương ứng thí sinh được công nhận với mức điểm thi của mình.
Kỹ năng Listening Cambridge KET
Bài thi Listening Cambridge KET gồm 25 câu hỏi trắc nghiệm và điền từ, mỗi đáp án đúng thí sinh được 1 điểm. Điểm tối đa của bài thi Listening là 25 điểm và sẽ được quy đổi sang tương ứng tối đa 150 điểm trên thang Cambridge English Scale.
– Thí sinh đạt được mức điểm từ 140-150 sẽ đạt được trình độ B1 cho kỹ năng Listening.
– Thí sinh đạt được mức điểm từ 120-139 sẽ đạt được trình độ A2 cho kỹ năng Listening.
– Thí sinh đạt được mức điểm từ 100-119 sẽ đạt được trình độ A1 cho kỹ năng Listening.
Trong bài thi Speaking, thí sinh tham dự các phần thi theo cặp nhưng sẽ được đánh giá riêng biệt cho từng người. Thí sinh sẽ nhận được điểm số 0-5 dựa trên các tiêu chí sau:
* Ngữ pháp và từ vựng (Grammar and Vocabulary): khả năng sử dụng các dạng cấu trúc ngữ pháp và từ vựng.
* Phát âm (Pronunciation): khả năng phát âm chuẩn xác, trình bày trôi chảy.
* Giao tiếp tương tác (Interactive Communication): khả năng tương tác, thảo luận với bạn thi cùng khi đưa ra các quan điểm, câu hỏi và trả lời, thêm chi tiết nội dung cho quan điểm. * Đánh giá chung (Global Achievement): đánh giá chung về khả năng sử dụng tiếng Anh của thí sinh trong kỹ năng Speaking.
Lưu ý: Ba tiêu chí (Ngữ pháp và từ vựng; Phát âm; Giao tiếp tương tác) sẽ được nhân 2 điểm (tối đa là 30 điểm). Trong khi đó, tiêu chí Đánh giá chung, sẽ được nhân 3 (tối đa là 15). Điểm thi cuối cùng của bài thi Speaking là tổng điểm các tiêu chí đã nhân hệ số (tối đa là 45 điểm) và sẽ được quy đổi sang tương ứng tối đa 150 điểm trên thang Cambridge English Scale.
– Thí sinh đạt được mức điểm từ 140-150 sẽ đạt được trình độ B1 cho kỹ năng Speaking.
– Thí sinh đạt được mức điểm từ 120-139 sẽ đạt được trình độ A2 cho kỹ năng Speaking.
– Thí sinh đạt được mức điểm từ 100-119 sẽ đạt được trình độ A1 cho kỹ năng Speaking.
Thi Cambrige KET có tính đỗ/trượt?
Số điểm bài của từng kỹ năng (Reading, sẽ được quy đổi sang thang điểm Cambridge English Scale với mức tối đa cho phần thi mỗi kỹ năng là 150 điểm.
Kết quả cuối cùng của bài thi (Overall Score) là điểm trung bình của các kỹ năng. Tất cả bài thi đạt 100-150 điểm đều được cấp chứng chỉ.
* Kết quả bài thi đạt 140 – 150 điểm: Đạt Grade A, chứng nhận trình độ B1.
* Kết quả bài thi đạt 133 – 139 điểm: Đạt Grade B, chứng nhận trình độ A2.
* Kết quả bài thi đạt 120 – 132 điểm: Đạt Grade C, chứng nhận trình độ A2.
* Kết quả bài thi đạt 100 – 119 điểm: Thí sinh không đạt A2, chỉ nhận kết quả công nhận năng lực A1
Theo đó, thí sinh đạt được mức điểm từ 140-150 (tương ứng Grade A) sẽ được nhận được chứng chỉ Key English Test công nhận đạt trình độ B1.
Thí sinh đạt được mức điểm từ 120-139 (tương ứng Grade B và Grade C) sẽ được nhận được chứng chỉ Key English Test công nhận đạt trình độ A2.
Thí sinh đạt được mức điểm từ 100-120 sẽ được nhận được chứng chỉ Key English Test công nhận đạt trình độ A2.
PET (Preliminary English Test) là bài thi dành cho các bạn trung học cơ sở hay những người có mục tiê làm việc, du học và tìm kiếm việc làm tại nước ngoài.
Quy đổi sang khung tham chiếu Châu Âu, chứng chỉ PET sẽ tương đương với trình độ B1, Ielts 3.5 - 4.0, Toeic 400 - 500 và Toefl Ibt 45. Chứng chỉ B1 Pet được công nhận trên toàn thế giới giống như các chứng chỉ khác nên nếu bạn không buộc phải thi chứng chỉ tiếng Anh nào thì PET sẽ là sự lựa chọn bởi tính ứng dụng cao và có hiệu lực vĩnh viễn.
Dưới đây là cấu trúc bài thi Pet chuẩn quốc tế
Bài thi Reading sẽ bao gồm 6 phần với tổng cộng 32 câu hỏi. Mỗi đáp án đúng sẽ được 1 điểm, tổng điểm bài thi Reading sẽ là 32
Không có bảng quy đổi mức điểm chi tiết, tuy nhiên sẽ có bảng gợi ý khoảng điểm quy đổi sang cấp độ CEFR tương ứng:
Bảng quy đổi điểm Reading PET sang thang Cambridge English Scale và trình độ CEFR
Ví dụ, thí sinh làm đúng 20 câu, điểm số của bạn sẽ là 20 điểm. Theo bảng quy đổi, điểm của bé sẽ trong khoảng 121 - 139 theo thang điểm Cambridge English Scale. Cách tính điểm này cũng áp dụng cho phần Speaking, Writing và Listening.
Bài thi Writing sẽ bao gồm 2 phần, tối đa 40 điểm (part 1: 20 điểm, Part 2: 20 điểm). Tiêu chí chấm điểm phần thi này như sau:
Phần này giám khảo sẽ không chấm những điểm rưỡi như 7.5, 8.5 mà sẽ chỉ ghi nhận điểm chẵn.
Bảng quy đổi điểm Writing PET sang thang Cambridge English Scale và trình độ CEFR
Bài thi này sẽ có tổng cộng 25 câu hỏi, mỗi câu đúng thí sinh sẽ nhận được 1 điểm
Bảng quy đổi điểm Listening PET sang thang Cambridge English Scale và trình độ CEFR
Phần này có tổng là 30 điểm, thí sinh sẽ thực hành nói theo cặp, tuy nhiên giám khảo sẽ đánh giá riêng từng bạn theo tiêu chí:
Bảng quy đổi điểm Speaking PET sang thang Cambridge English Scale và trình độ CEFR
Với mỗi kỹ năng, điểm số sẽ quy đổi sang thang điểm Cambridge English. Riêng phần thi Reading & Writing gồm 2 kỹ năng nên điểm sẽ bằng điểm 2 phần thi cộng lại. Như vậy, tổng điểm của bài thi PET (Overall Score) sẽ là điểm trung bình của 4 kỹ năng Reading, Writing, Listening và Speaking.
Theo khung CEFR, bài thi PET yêu cầu tương đương với mức B1:
Với những bạn đạt điểm tối thiểu của trình độ B1 (từ 140 điểm trở lên) thì sẽ được nhận chứng chỉ và phiếu điểm. Nếu bạn chưa đạt trình độ B1 thì chỉ được nhận Phiếu điểm. Chứng chỉ hay Phiếu điểm sẽ không ghi đỗ/trượt mà chỉ thông báo điểm thi và trình độ của thí sinh tương ứng với điểm thi của mình.
Bài thi PET là một bài thi khá khó, tuy nhiên nếu bạn có phương pháp ôn tập đúng thì sẽ đễ dàng chinh phục kỳ thi với số điểm cao. Ngoài những bộ đề luyện thi PET thì bạn có thể tham khảo các khóa luyện thi, học tiếng anh 1 kèm 1 hay phòng luyện thi Cambridge online để được trải nghiệm quá trình làm bài như kỳ thi thật nhé!