Cách đọc số tiền bằng tiếng Hàn – bạn thật sự đã nắm rõ? Bạn là lễ tân, nhân viên phục vụ hay nhân viên bán hàng làm việc trong các nhà hàng, khách sạn, spa, cửa hàng,… Trong công việc, bạn thường xuyên phải tiếp xúc và giao tiếp với khách Hàn Quốc? Hay bạn là nhân viên về tài chính, hàng ngày phải vật lộn với một đống số? Hãy cùng Zila tìm hiểu về cách đọc số tiền bằng tiếng Hàn để có thể giao tiếp dễ dàng hơn nhé!

Top 5 bài viết học tiếng Anh hay nhất

Đây là các bài viết chủ đề tiếng Anh giao tiếp được nhiều người đọc nhất trong tháng:

Trang chủ » GIẬT 3 TẦNG QUÀ – IN DẤU TIẾNG ANH

Bảng số đếm Tiếng Anh

Dưới đây là bảng số đếm kèm phiên âm cách đ�c số trong tiếng Anh để các bạn tham khảo:

Cách Đọc Số Tiền Lẻ Trong Tiếng Anh

Hướng dẫn cách đọc tiền lẻ trong tiếng Anh

Tiền tệ Việt Nam không có tiền lẻ nhưng với các quốc gia khác thì vẫn có. Vậy nên ngoài nắm rõ các quy tắc về cách đọc tiền bạn cần lưu ý thêm trường hợp này để không phải bỡ ngỡ trong giao tiếp và sinh hoạt. Để tách số tiền chẵn và lẻ bạn dùng từ “point” hoặc chia nhỏ số tiền dựa vào đơn vị nhỏ hơn. Chẳng hạn:

Cách đ�c số trong tiếng Anh

Số đếm là những số dùng để chỉ số lượng, số lần trong Tiếng Anh. Số đếm và số thứ tá»± đôi khi có thể gây nhầm lẫn cho ngÆ°á»�i dùng, vậy nên bạn cần xác định rõ số đếm là gì và cách Ä‘á»�c số trong tiếng Anh nhÆ° thế nào.Â

�ể hiểu rõ hơn, ta xét qua ví dụ một đàn gà. Khi muốn nói đến lượng gà thuộc đàn gà, ta sẽ dùng số đếm, chẳng hạn như đàn gà có 5 con gà. Còn khi bạn nói, trong đàn gà, con gà trống đi ở vị trí đầu tiên, thứ 2 là gà mái,.. thì đây là trư�ng hợp dùng số thứ tự.

Cách Đọc Số Tiền USD Trong Tiếng Anh

USD là đơn vị tiền tệ của Mỹ (US Dollar). Để đọc được số tiền USD trong tiếng Anh bạn có thể theo dõi ví dụ dưới đây:

I. Giới thiệu đồng Won (KRW) – Ý nghĩa hình ảnh in trên tiền Hàn

Trước khi nói về cách đọc số tiền trong tiếng Hàn, chúng ta cùng tìm hiểu một chút về đồng Won của Hàn Quốc nhé.

Mệnh giá tiền Hàn Quốc sử dụng phổ biến cả tiền giấy và tiền xu. Tiền xu có 6 mệnh giá lần lượt là đồng 1 won, 5 won, 10 won, 50 won, 100 won, 500 won. Tuy nhiên, ngày nay đồng 1 won và 5 won rất hiếm thấy (gần như không còn được lưu hành). Tiền giấy có 4 mệnh giá lần lượt là 1.000 won, 5.000 won, 10.000 won, 50.000 won.

Tương tự như tờ tiền VNĐ có những ý nghĩa khác nhau, thì những hình ảnh, họa tiết in trên tiền của Hàn Quốc cũng vậy. Hãy cùng Zila tìm hiểu ý nghĩa cụ thể trên mỗi đồng tiền xu và tờ tiền giấy Hàn Quốc nhé.

Trong tiếng Hàn có 2 hệ thống số đếm là Hán Hàn (일, 이, 삼, 사,…) và thuần Hàn (하나, 둘, 셋,…). Khi nói về số tiền thì sẽ dùng số đếm Hán Hàn, các đơn vị lần lượt như sau:

c. Luyện tập cách đọc tiền won bằng tiếng Hàn Quốc

Gần đây, du lịch Hàn Quốc đến Việt Nam ngày càng tăng. Số lượng các cửa hàng Hàn Quốc ngày càng nhiều. Dẫn đến việc gặp khách người Hàn Quốc là rất thường xuyên. Không những vậy, nếu bạn là DHS thì bạn cũng sẽ phải tìm kiếm một công việc làm thêm và trao đổi với khách khá nhiều. Trong tình huống thực tế, khách tất nhiên sẽ thấy không mấy hài lòng nếu bạn mất quá nhiều thời gian để tính tiền đúng không? Vì vậy, các bạn có thể luyện tập sử dụng thật thành thạo để không sai sót khi tính tiền cho khách Hàn nhé!

Hy vọng với chia sẻ nhỏ này của Zila sẽ giúp bạn giải quyết được khó khăn khi đọc số tiền bằng tiếng Hàn.

Zila là trung tâm chuyên về du học Hàn Quốc và luyện thi Topik có trụ sở tại Hồ Chí Minh. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn du học Hàn Quốc, Zila là một trong những trung tâm du học Hàn Quốc uy tín nhất hiện nay. Gần như tất cả thông tin du học Zila đều có thể giải đáp và cung cấp đến học viên và phụ huynh. Bất kỳ thắc mắc về điều kiện du học Hàn Quốc, trường đại học Hàn Quốc, chi phí du học Hàn Quốc, học bổng du học Hàn Quốc… đều được đội ngũ Zila tư vấn một cách tận tình. Liên hệ ngay Zila để được giải đáp mọi thông tin một cách ĐẦY ĐỦ, CHÍNH XÁC và MIỄN PHÍ. Hoặc bạn có thể xem thêm Dịch vụ tại Zila Education.

☞ CN1: ZILA – 18A/106 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Đakao, Q.1, TP. HCM ☎ Hotline CN1: 028 7300 2027 hoặc 0909 120 127 (Zalo)

☞ CN2: ZILA – Tầng 3 (KVAC), 253 Điện Biên Phủ, P.7, Q.3, TP. HCM ☎ Hotline CN2: 028 7300 1027 hoặc 0969 120 127 (Zalo)

Email: [email protected] Website: www.zila.com.vn Facebook: Du học Hàn Quốc Zila

Cách đọc số tiền trong tiếng Anh như thế nào? Có quá khó như bạn nghĩ không? Hãy xem ngay video bên dưới để biết cách đọc tiền Việt Nam và tiền USD nhé.

Video cách đọc và viết số tiền bằng chữ trong tiếng Anh - Ms Thuỷ KISS English

Với mỗi quốc gia sẽ có một đơn vị tiền tệ được sử dụng riêng biệt để làm phương tiện thanh toán, sử dụng dịch vụ, trao đổi hàng hóa… Vì thế trước việc nắm rõ về giá trị tiền tệ và nằm lòng cách đọc viết số tiền, giúp cho hoạt động mua bán hàng hóa, giao dịch với người bản xứ diễn ra dễ dàng hơn.

Tuy nhiên nhiều bạn vẫn chưa nắm rõ về cách đọc số tiền trong tiếng Anh. Trong bài viết này, KISS English sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề này một cách đơn giản nhất.

Cách Đọc Số Tiền Trong Tiếng Anh | KISS English

Bảng số đếm từ 13 đến 19

Từ số 13 đến 19 ta chỉ cần thêm đuôi “teen� vào mỗi số như bảng bên dưới.

Lưu ý: Thirteen (không phải Threeteen) và Fifteen (không phải Fiveteen).

Cách đ�c số trong tiếng Anh: Bảng số đếm tiếng Anh

Khi h�c Tiếng Anh, ngoài việc trau dồi vốn từ vựng thì việc h�c bảng số đếm cũng vô cùng quan tr�ng. Tương tự như từ vựng Tiếng Anh, số đếm Tiếng Anh tưởng chừng đơn giản nhưng có rất nhi�u đi�u thú vị đang ch� bạn khám phá đó. Chần chừ gì nữa, bắt đầu ngay với NativeX nào!

Bảng số đếm trên 100

�ối với các số không tròn, bạn cộng thêm phần số đếm tương ứng vào sau.

Ví dụ: 101: one hundred and one 1234: one thousand two hundred thirty-four.

Cách đọc số tiền bằng tiếng Hàn

Không giống như người Việt đọc số tiền theo 3 chữ số, người Hàn đọc tiền theo 4 chữ số. Vì vậy, với những số tiền trên 10.000 sẽ đọc tách thành 4 chữ số.

Do có sự khác nhau trong cách đọc này nên khi mới học có nhiều bạn sẽ gặp một chút khó khăn, bỡ ngỡ. Tuy nhiên, chỉ cần nắm nguyên tắc đọc bạn sẽ không cần phải lo lắng nữa.

Cách đ�c số điện thoại

Khi nói vá»� số Ä‘iện thoại, bạn chỉ cần tách rá»�i các con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số Ä‘iện thoại đó. Còn số 0 sẽ được Ä‘á»�c là “zeroâ€� hoặc “ohâ€�. Ví dụ nhÆ°:Â

Ví dụ: My phone number is 0987 654 321. (Số điện thoại của tôi là 0987 654 321)

Ta sẽ dùng cách đ�c số đếm giữ nguyên không đổi để nói v� số tuổi, nhưng sẽ thêm hậu tố years old (tuổi) phía sau.

Ví dụ: I’m nineteen years old. (Tôi 19 tuổi).

Ä�ối vá»›i cách Ä‘á»�c số năm trong tiếng Anh sẽ có sá»± khác biệt nhÆ° sau: Chúng ta thÆ°á»�ng sẽ tách rá»�i chúng ra nhÆ° sau: Cách Ä‘á»�c năm 1995: nineteen ninety-five.Â

Còn đối vá»›i những năm từ 2000 trở Ä‘i, chúng ta có cách Ä‘á»�c thông thÆ°á»�ng nhÆ° sau: 2000 là two thousand, còn 2006 là two thousand and six.Â

I was born in two thousand and one. (Tôi sinh năm 2001)

Qua bài viết trên, hi v�ng NativeX đã giúp bạn nắm rõ hơn v� bảng số đếm trong Tiếng Anh. �ể nắm rõ hơn cũng như thuần thục hơn, bạn hãy nhớ luyện tập thư�ng xuyên, áp dụng kiến thức vào thực tế nhé. Không chỉ có số đếm đâu, còn nhi�u kiến thức Tiếng Anh khác rất cần thiết và bổ ích đấy, tìm hiểu ngay với NativeX.

NativeX – Há»�c tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho ngÆ°á»�i Ä‘i làm.

Vá»›i mô hình “Lá»›p Há»�c Nén” Ä‘á»™c quyá»�n: