Hoàn thuế thu nhập cá nhân là việc cơ quan thuế sẽ hoàn trả lại số thuế nộp thừa nếu có đề nghị hoàn. Cá nhân nộp dư số tiền thuế cần hoàn thiện thủ tục hoàn thuế TNCN để tránh bị mất quyền lợi. Bài viết dưới đây của iHOADON sẽ hướng dẫn bạn chi tiết nhất nhé.

Hướng dẫn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN qua mạng

Hướng dẫn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN qua mạng

Cách 1: Hoàn thuế TNCN trên cổng thông tin của Tổng cục Thuế

Các bước hoàn thuế TNCN được thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập vào website Thuế Việt Nam và chọn mục “Cá nhân”

Bước 2: Lựa chọn tài khoản đăng nhập và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu

Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế” >> Chọn “Kê khai trực tuyến”

Bước 4: Nhập thông tin tờ khai hiển thị trên hệ thống

Bước 6: Gửi hồ sơ, chứng từ khấu trừ thuế TNCN đính kèm.

Cách 2: Gửi tờ khai quyết toán thuế TNCN qua ứng dụng HTKK

Bước 1: Người nộp thuế sẽ thực hiện kê khai Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu tờ khai 02/QTT-TNCN trên ứng dụng HTKK.

Bước 2: Kết xuất tờ khai theo định dạng XML và đăng nhập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại địa chỉ thuedientu.gdt.gov.vn

Lưu ý: cá nhân phải có tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được đăng ký với cơ quan Thuế

Bước 3: ấn chọn mục Quyết toán thuế/ Gửi tờ khai quyết toán thuế để đính kèm Tờ khai 02/QTT-TNCN kèm theo bản chụp các tài liệu kèm theo

Bước 4: Chờ thông báo phản hồi từ cơ quan thuế.

Cách 3: Hoàn thuế TNCN trên eTax Mobile

Để thực hiện hoàn thuế TNCN trên ứng dụng eTax Mobile, người nộp thuế cần tải ứng dụng về điện thoại và thực hiện theo các bước hướng dẫn sau đây:

Bước 1: Mở ứng dụng và đăng nhập tài khoản eTax Mobile

Bước 2: Chọn “Đề nghị xử lý khoản nộp thừa“

Bước 3: Gửi đơn đề nghị hoàn thuế

Chọn Cục Thuế và Chi cục Thuế (nếu có) và Chọn “Tiếp tục“

Bước 4: Nhập các thông tin của người làm đơn đề nghị xử lý khoản thuế nộp thừa >> Chọn “Tiếp tục”

Lưu ý: Mục có dấu * là phần bắt buộc phải điền

Bước 5: Kiểm tra lại thông tin số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa >> Chọn “Tiếp tục“

Bước 6: Nhập số tiền phải nộp, số tiền còn phải nộp đề nghị bù trừ với số tiền nộp thừa, số tiền còn phải nộp sau bù trừ cũng như các thông tin bắt buộc >> Chọn “Tiếp tục”

Lưu ý: Mục có dấu * là phần bắt buộc phải điền

Bước 7: Kiểm tra lại thông tin số tiền đề nghị xử lý khoản nộp thừa >> Chọn “Tiếp tục“

Bước 8: Đặt tên tài liệu đính kèm và chọn đơn đề nghị hoàn thuế >> Chọn “Tiếp tục”

Chọn tờ khai: 02/QTT-TNCN – Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT80/2021)

Bước 9: Nhập mã OTP gửi về số điện thoại người nộp thuế >> Chọn “Hoàn thành“

Điều kiện và thủ tục hoàn thuế TNCN được quy định khá nghiêm ngặt. Tổ chức/cá nhân cần thực hiện hoàn thuế TNCN đúng theo quy định để tránh bị thiệt thòi và mất quyền lợi NLĐ.

Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY

✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899

iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử

Hồ sơ hoàn thuế TNCN gồm những gì?

Quy định về hồ sơ hoàn thuế TNCN đối với từng trường hợp

TH1: Hồ sơ hoàn thuế TNCN dành cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền công, tiền lương thực hiện quyết toán thuế có cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN như sau:

- Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền nộp chậm, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT.

- Văn bản ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân giữa cá nhân với tổ chức chi trả thu nhập. Trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế.

- Bảng kê chứng từ nộp thuế mẫu số 02-1/HT

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định như sau:

- Trường hợp hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 6 ngày làm việc kể từ khi cơ quan thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận và giải quyết hồ sơ.

- Trường hợp hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày cơ quan thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận và giải quyết hồ sơ.

TH2: Hồ sơ hoàn thuế đối với cá nhân tự quyết toán thuế TNCN

- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 02/QTT-TNCN);

- Bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc (mẫu số 02-1BK-QTT-TNCN);

- Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (do doanh nghiệp cấp cho người lao động);

- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu/sổ tạm trú nếu NLĐ quyết toán tại cơ quan thuế nơi cư trú;

Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) mới nhất

Căn cứ theo Quyết định 1462/QĐ-BTC, thủ tục hoàn thuế TNCN cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền công, tiền lương thực hiện quyết toán thuế cho cá nhân ủy quyền quyết toán thuế như sau:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công cho cá nhân được ủy quyền sau khi bù trừ số thuế nộp thừa hay nộp thiếu của cá nhân mà có số thuế nộp thừa. Lúc này tổ chức, cá nhân trả thu nhập sẽ phải chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc gửi cho đường bưu chính. Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận và tiến hành giải quyết hồ sơ theo quy định.

Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận và giải quyết hồ sơ sẽ được thông qua hệ thống điện tử của cơ quan Thuế.

Hướng dẫn tính thuế TNCN cho người nước ngoài cư trú và không cư trú; Cách tính lương NET cho người nước ngoài; Các khoản giảm trừ thuế TNCN cho người nước ngoài, thuế suất thuế TNCN ... theo quy định mới nhất.

-------------------------------------------------------------------

II, Sau khi đã xác định được là cá nhân cư trú hay Không cư trú:

Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế TNCN: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập;     Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được tính từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) không phải thực hiện các thủ tục xác nhận lãnh sự để được thực hiện không thu thuế trùng hai lần theo Hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa hai quốc gia.

Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế TNCN: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

----------------------------------------------------------------------------------------------

Khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định như sau:

-------------------------------------------------------------------------------------------

2, Trường hợp không tách riêng được thu nhập tại VN và nước ngoài:

----------------------------------------------------------------------------------------------------

3, Trách nhiệm của DN Việt Nam khi trả lương cho người nước ngoài (Cá nhân không cư trú) Thu nhập của cá nhân không cư trú: - Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập. -> Số thuế phải khấu trừ được xác định theo hướng dẫn trên.

(Theo điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

---------------------------------------------------------------------------------------

4, Thời hạn kê khai thuế TNCN cá nhân không cư trú: Căn cứ theo Điều 19 Thông tư 80/2021/TT-BTC: 3. Khai thuế, nộp thuế: a) Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: a.2) Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế bao gồm: cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả từ nước ngoài; cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng chưa khấu trừ thuế; cá nhân nhận cổ phiếu thưởng từ đơn vị chi trả.   Như vậy:   - Nếu cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả từ nước ngoài -> Thì thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế.   - Nếu cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh tại Việt Nam nhưng được trả trong nước -> Thì Doanh nghiệp Việt Nam có trách nhiệm kê khai thuế cho cá nhân không cư trú.   Kỳ kê khai thuế TNCN cho cá nhân không cư trú như sau: Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP: 2. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo quý, bao gồm: ...c) Thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật thuế thu nhập cá nhân, mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và lựa chọn khai thuế thu nhập cá nhân theo quý.   4. Các loại thuế, khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước khai theo từng lần phát sinh, bao gồm: g) Thuế thu nhập cá nhân do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ chuyển nhượng vốn; thu nhập từ đầu tư vốn; thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng từ nước ngoài; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng.   Như vậy: - Nếu cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế -> Thì kê khai theo từng lần phát sinh hoặc lựa chọn kê khai thuế TNCN theo quý.     => Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.     => Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

(Theo Điều 44 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14)

- Nếu cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công thuộc diện Doanh nghiệp Việt Nam kê khai thuế TNCN -> Thì DN kê khai theo kỳ mà DN đang kê khai (theo tháng hoặc quý)

------------------------------------------------------------------------------------------------

---------------------------------------------------------------------

----------------------------------------------------------------------------------------

c, Người nước ngoài là cá nhân cư trú thì phải Quyết toán thuế TNCN:

(Công văn số 10784/CT-TTHT ngày 4/11/2016)

--------------------------------------------------------------------------------

= 144 triệu đồng + 120 triệu đồng = 264 triệu đồng

= 60 triệu đồng × 5% + (120 triệu đồng - 60triệu đồng) × 10% + (132 triệu đồng - 120 triệu đồng) × 15% = 10,8  triệu đồng

= 120 triệu đồng + 132 triệu đồng = 252 triệu đồng

= 252 triệu đồng – 132 triệu đồng = 120 triệu đồng

= (60 triệu đồng × 5%) + (120 triệu đồng – 60 triệu đồng) × 10% = 9 triệu đồng

= (10,8 triệu đồng/12 tháng) x 5 tháng = 4,5 triệu đồng.

= 9 triệu đồng –  4,5 triệu đồng = 4,5 triệu đồng

-----------------------------------------------------------------

(Công văn số 3438/TCT-TNCN ngày 2/8/2017)

-------------------------------------------------------------------