Mấy ngày qua, nước ta nổi lên sự kiện Trường Đại học Fulbright Việt Nam bị tấn công. Hàng loạt tài khoản đăng tải nội dung cho rằng trường này do Mỹ tài trợ và được thành lập nhằm thực hiện “diễn biến hòa bình” hay “cách mạng màu”.

Cách mạng màu và Mùa xuân Ả Rập

Cách mạng màu (color revolution) và Mùa xuân Ả Rập (Arab Spring) là những phong trào phản kháng phi bạo lực của quần chúng nhằm lật đổ chế độ độc tài hoặc tham nhũng, đồng thời đòi hỏi dân chủ, dân quyền, cải cách chính trị.

Cách mạng màu chủ yếu xảy ra ở các quốc gia Đông Âu hậu cộng sản (như Ukraine, Georgia, Kyrgyzstan), trong khi Mùa xuân Ả Rập tập trung ở khu vực Trung Đông và Bắc Phi (như Tunisia, Ai Cập, Libya, Syria).

Câu hỏi đặt ra là tại sao phong trào phản kháng của quần chúng lại xảy ra ở những khu vực này?

Đăng ký ngay để đọc toàn văn bài viết này và truy cập tất cả các bài dành cho thành viên trả phí ($2/tháng cho gói Member và $5/tháng cho gói Supporter).

Các phím (key) trên bàn phím (keyboard) được chia thành một số nhóm dựa trên chức năng như sau nè!

- enter key (alphanumeric): phím chính (chữ và số) - bao gồm các phím chữ cái, số, dấu câu và phím biểu tượng được tìm thấy trên máy chữ truyền thống.

- control key: phím kiểm soát - sử dụng độc lập hoặc kết hợp với các phím khác để thực hiện một số tác vụ nhất định. (Ctrl, Alt, Windows, Esc)

- function key: phím chức năng - được sử dụng để thực hiện các tác vụ cụ thể. (F1, F2, F3,...)

- navigation key: phím điều hướng, được sử dụng để di chuyển xung quanh trong tài liệu hoặc trang web và chỉnh sửa văn bản.

- arrow key: phím mũi tên (Home, End, Page Up, Page Down, Delete, Insert)

- numeric keyboard: bàn phím số - thuận tiện cho việc nhập số nhanh, được nhóm lại thànhm ột khối như máy tính tay thông thường (calculator).

Chúng ta cùng tìm hiểu thêm một số từ vựng liên quan đến contractor nhé:

a building contractor: nhà thầu xây dựng

a electrical contractor: nhà thầu điện

a defence contractor: người thầu quan tâm chính tới sự phát triển và sản xuất hệ thống phòng thủ.

a security contractor: các nhà khai thác hoạt động đặc biệt, được tuyển dụng để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến an ninh cá nhân cho nhân viên ưu tiên của chính phủ.

Ngoài nghĩa là "việc nhà", chore còn có các nghĩa khác tùy theo ngữ cảnh. Cùng DOL tìm hiểu nhé! - Công việc thường ngày, việc làm nhàm chán: Ví dụ: I find washing the dishes to be a real chore. (Tôi thấy việc rửa chén đĩa là công việc thật chán ngắt.)

- Một công việc đơn giản, ít quan trọng: Ví dụ: This task is just a minor chore, so don't spend too much time on it. (Công việc này chỉ là một việc nhỏ, vì vậy đừng dành quá nhiều thời gian cho nó.)

- Một danh sách các công việc cần hoàn thành trong một ngày: Ví dụ: I have a long chore list today, so I better get started. (Hôm nay tôi có một danh sách công việc dài, vì vậy tốt hơn là bắt đầu làm ngay.)

Nhà thầu tiếng Anh là gì? Nhà thầu trong tiếng Anh được gọi là “contractor” /ˈkɒn.træk.tər/.

Nhà thầu là một cá nhân, tổ chức hoặc công ty chuyên về việc thực hiện các dự án xây dựng, sửa chữa, lắp đặt hoặc cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng và công trình. Họ có trách nhiệm thực hiện các công việc được giao theo hợp đồng. Bao gồm cả việc quản lý tài liệu, nguồn lực, nhân lực, và thời gian để hoàn thành dự án một cách hiệu quả và đúng tiến độ. Các dự án có thể bao gồm xây dựng các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, hạ tầng giao thông, và nhiều loại công trình khác.