© 2022 lâm văn trung - Web design: nina.vn

Danh mục các mặt hàng kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng

Ngày 1/7/2024, Thứ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Sinh Nhật Tân đã ký quyết định 1725/QĐ-BCT về việc ban hành Danh mục các mặt hàng kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.

Nhãn năng lượng đạt chuẩn 5 sao, tương ứng khả năng tiết kiệm năng lượng tốt nhất. Nguồn ảnh: Internet

Theo đó, giao Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát, cập nhật công bố danh mục các mặt hàng (kèm theo mã HS) thực hiện kiểm tra hiệu suất năng lượng và dán nhãn năng lượng thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương phù hợp yêu cầu quản lý nhà nước theo từng thời kỳ. Đồng thời, kịp thời hướng dẫn và giải đáp những vướng mắc, phát sinh (nếu có) của hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với danh mục tại Phụ lục của Quyết định này.

Chi tiết QĐ 1725/QĐ-BCT và Phụ lục danh mục các mặt hàng xem file đính kèm

Tên hàng hóa theo Thông tư 31/2022/TT-BTC

Các mặt hàng được kiểm tra hiệu suất năng lượng theo Quyết định số 14/2023/QĐ-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2023 và Quyết định số 04/2017/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ

- - Bóng đèn huỳnh quang, ca-tốt nóng

- - - Ống huỳnh quang dùng cho đèn huỳnh quang com- pắc

Chỉ áp dụng loại công suất từ 5 W đến 60 W

- - - Loại khác, dạng ống thẳng dùng cho đèn huỳnh quang khác

Chỉ áp dụng loại công suất từ 4 W đến 65 W

- - - Bóng đèn huỳnh quang com-pắc đã có chấn lưu láp liền

Chỉ áp dụng loại công suất từ 5 W đến 60 W

- Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng

Chấn lưu điện từ cho đèn huỳnh quang

Chỉ áp dụng công suất từ4 W đến 65 W

- Chấn lưu dùng cho đèn phóng hoặc ống phóng

Chấn lưu điện tử cho đèn huỳnh quang

- Tủ kết đông lạnh(1) liên hợp (dạng thiết bị có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt hoặc ngăn kéo ngoài riêng biệt, hoặc dạng kết hợp của chúng:

Tủ lạnh, Tủ kết đông lạnh Tủ giữ lạnh thương mại

Chỉ áp dụng đến loại 1000L. Làm lạnh đối lưu tự nhiên hoặc không khí cưỡng bức. Không áp dụng làm lạnh bằng phương pháp hấp thụ, Tủ thương mại, thiết bị làm lạnh chuyên dụng

- - Chỉ có các cửa mở riêng biệt:

- - - Loại gia dụng, có dung tích không quá 230 lít

- - - Loại gia dụng khác, có dung tích trên 230 lít

- - - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít

- Tủ lạnh (1), loại sử dụng trong gia đình:

- - - Dung tích không quá 230 lít

- Tủ kết đông (1), loại cửa trên, dung tích không quá 800 lít:

- - Dung tích không quá 200 lít

- Tủ kết đông (1), loại cửa trước, dung tích không quá 900 lít:

- - Dung tích không quá 200 lít

- Loại có kiểu dáng nội thất khác (tủ, tủ ngăn, quầy hàng, tủ bày hàng và loại tương tự) để bảo quản và trưng bày, có lắp thiết bị làm lạnh hoặc kết đông:

- - Quầy hàng, tủ bày hàng và các loại tương tự, có lắp thiết bị làm lạnh, dung tích trên 200 lít:

- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W

- - - Quạt bàn và quạt dạng hộp

- - Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác

- Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ và đun nước nóng kiểu nhúng

- Bình đun nước nóng bằng điện có dự trữ dùng trong gia đình và các mục đích tương tự có dung tích đến 40 lít (TCVN 7898:2009)

- Bình đun nước nóng bằng điện có dự trữ dùng trong gia đình và các mục đích tương tự có dung tích đến 40 lít (TCVN 7898:2018)

□ Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các dụng cụ đun nước nóng để uống.

- - Loại đun nước nóng tức thời hoặc đun nước nóng có dự trữ:

- - Công suất làm mát không quá 21,10 kW

Tiêu chuẩn này quy định mức hiệu suất năng lượng và phương pháp xác định hiệu suất năng lượng cho máy điều hòa không khí không ống gió sử dụng máy nén-động cơ kiểu kín và giàn ngưng tụ làm mát bằng không khí, một cụm hoặc hai cụm, có hoặc không có biến tần có năng suất lạnh danh định đến 12 000 W (41 000 BTU/h).

- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy điều hòa không khí làm mát bằng nước, loại có ống gió, loại xách tay, loại đứng sàn, loại âm trần, các máy điều hòa không khí nhiều hơn hai cụm hoặc các máy điều hòa không khí sử dụng điện ba pha.

Chỉ áp dụng đối với loại có sức chứa từ 2kg đến 15kg vải khô một lần giặt

- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

- - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm:

- - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

- - - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

- - - - Loại có sức chứa không quá 6 kg vải khô một lần giặt

- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải thô một lần giặt

- - Bóng đèn đi-ốt phát quang (LED):

Chỉ áp dụng đối với đèn có balat lắp liền đầu đèn E27 và B22, Bóng đèn dạng ống đầu đèn G5 và G13 công suất đến 60W điện áp không quá 250V

Đèn điện LED chiếu sáng đường và phố, công suất lớn hơn hoặc bằng 20W, kể cả loại có bộ điều khiển lắp rời.

- Máy photocopy tĩnh điện, hoạt động bằng cách tái tạo hình ảnh gốc trực tiếp lên bản sao (quá trình tái tạo trực tiếp)

- Máy photocopy khác kết hợp hệ thống quang học

- - Máy kết hợp hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ in phun:

- - - Máy in-copy, in bằng công nghệ laser:

- - - - Máy in-copy- scan-fax kết hợp

- Loại màn hình tinh thể lỏng (LCD), đi-ốt phát quang (LED) và màn hình dẹt khác

Áp dụng đối với loại đến 24 inch

Loại trừ các loại màn hình dùng trong y tế, chuyên dụng trong công nghiệp

- - Máy tính xách tay kể cả notebook và subnotebook

- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30

- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính loại xách tay của phân nhóm 8471.30

- - Công suất trên 750W nhỏ hơn 75kW

Áp dụng đối với động cơ điện không đồng bộ 3 pha rotor lồng sóc công suất từ 0,75kW đến 150kW, điện áp danh định đến 1000V; có 2,4 hoặc 6 cực; vận hành ở chế độ S1;

□ Có hộp số lắp liền không thể tháo rời mà không bị hỏng động cơ;

□ Động cơ vận hành trong một trường khí nổ

□ Động cơ thiết kế riêng cho môi trường, đặc tính đặc biệt

- - - Công suất không quá 1 kW:

- - - Công suất trên 1 kW nhưng không quá 37,5 kW:

- - - Công suất trên 37,5 kW nhưng không quá 75 kW:

- - - Không hoạt động bằng điện

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

- - Có Công suất không quá 650kVA

Máy biến áp phân phối 3 pha công suất danh định từ 25 kVA đến 2.500 kVA bao gồm cả máy biến áp khô

- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 110kV trở lên

- - - - Có công suất danh định trên 10 kVA và đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên, nhưng dưới 110 kV

- - Công suất trên 650kVA nhưng không quá 10.000kVA

- - - Máy ổn áp từng nấc (biến áp tự ngẫu):

- - - - Đầu điện áp cao từ 66 kV trở lên

- - - - Đầu điện áp cao từ 110kV trở lên

- - - - Đầu điện áp cao từ 66kV trở lên, nhưng dưới 110kV

Bạn có thể hiển thị màn hình máy tính trên Tivi qua tính năng chia sẻ màn hình.

Làm theo các bước bên dưới để hiển thị màn hình máy tính trên Tivi:

Lưu ý: Nếu Tivi được kết nối với mạng không dây, Tivi sẽ ngắt kết nối trong khi quá trình chia sẻ màn hình đang hoạt động.

Bạn có thể kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp trong Google Tài liệu, sau đó chấp nhận hoặc bỏ qua các chỗ sửa. Nội dung đề xuất được đưa ra dựa trên văn bản của bạn và không thể hiện quan điểm của Google.

Tính năng đề xuất chính tả và ngữ pháp hiện hỗ trợ tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Bồ Đào Nha và tiếng Ý.

Thêm từ vào từ điển để Tài liệu không xác định từ đó là sai chính tả.